Tại sao phải phát triển Ethereum?
Ethereum là một nền tảng điện toán phân tán mã nguồn mở dựa trên công nghệ blockchain với khả năng chạy các hợp đồng thông minh (Smart Contracts). Đồng thời, các nhà phát triển có thể tạo các ứng dụng phi tập trung (dapps) và các tổ chức tự trị phi tập trung. ETH là đơn vị tiền tệ tự nhiên được sử dụng trong hệ thống.
Thông tin cơ bản về Ethereum
Một số thông tin dành cho nhà phát triển:
Tên | Ethereum |
Ký hiệu | ETH |
Tác giả | Vitalik Buterin, Gavin Wood |
Ngày ra đời | 30/07/2015 |
Tổng nguồn cung tối đa | Không có |
Tên miền chính thức | https://ethereum.org/ |
Ngôn ngữ phát triển | C++, Go, Python |
Source code | https://github.com/ethereum |
White Paper | https://github.com/ethereum/wiki/wiki/white-paper |
Thời gian tạo khối | 14s-15s (Với Bitcoin là 10 phút) |
Link cho nhà phát triển | https://ethereum.org/en/developers/ |
Tìm hiểu thêm về dự án Ethereum, Ethereum là gì?
Kể từ khi ra đời, hợp đồng thông minh của Ethereum đã gây ra một làn sóng ICO lên đến đỉnh điểm của thị trường tiền điện tử vào năm 2017. Ethereum hiện là mạng được sử dụng và phổ biến nhất.
- Tài chính phi tập trung (DEFI)
- Sàn giao dịch phi tập trung (DEX)
- Ứng dụng phi tập trung (DApps). Xem danh sách DApps: https://dapp.review/explore/eth
Xem các thống kê tại trang https://analytics.dapp.review/ bạn sẽ thấy sự thống trị của Ethereum về volume giao dịch.
Những nhược điểm của Ethereum
Vào năm 2017, mạng Ethereum đã bị tê liệt hai lần liên tiếp bởi làn sóng ICO và DApp – CryptoKitties. Điều này lặp lại khi DEFI bùng nổ, với tác động lớn hơn nhiều so với năm 2017, phí giao dịch đôi khi vượt quá 100 đô la cho một giao dịch.
Ethereum có 2 vấn đề lớn nhất:
- Tốc độ xử lý còn chậm
- Phí cao (Xem: https://etherscan.io/chart/gasprice hay https://blockchair.com/ethereum/charts/median-gas-price)
Vì thế có nhiều dự án xây dựng mạng lưới Blockchain mới ra đời với mong muốn khác phục các hạn chế của Ethereum như:
- Eos (EOS)
- Stellar (XLM)
- Cardano (ADA)
- NEO (NEO)
- Tron (TRX)
- Cosmos (ATOM)
Cũng có rất nhiều dự án sử dụng giải pháp Layer 2 để khắc phục những thiếu sót của Ethereum đã đề cập ở trên.

Các nhà phát triển Ethereum cũng nhận thức được điểm yếu này và đã tung ra Ethereum 2.0.
- Ethereum 2.0 sử dụng sharding để tăng sức mạnh xử lý giao dịch bằng cách chia blockchain thành nhiều “mảnh” hoặc phân đoạn khác nhau.
- Đồng thời, Ethereum 2.0 sẽ chuyển cơ chế đồng thuận từ Proof of Work sang Proof of Stake.
Các ứng dụng trên Ethereum
Ethereum hiện là blockchain mạnh nhất với số lượng ứng dụng lớn nhất và nhiều giao dịch nhất so với các mạng blockchain khác. Hầu hết các ứng dụng thành công đều được khởi chạy trên mạng Ethereum.
Số lượng DApp trên Ethereum cũng rất lớn, với nhiều hệ sinh thái lớn đang được phát triển trên Ethereum. Dưới đây là ảnh chụp nhanh về hệ sinh thái Ethereum.

Nhóm DEX
Tham khảo: https://www.coingecko.com/en/dex. Nhóm trên Ethereum vẫn đứng top đầu về lượng giao dịch.
Nhóm Swap/AMM
Uniswap | UNI | Là DEX lớn nhất trên mạng lưới Ethereum |
SushiSwap | SUSHI | Là DEX lớn thứ 2, tương lai có thể vượt qua cả Uniswap |
Curve Finance | CRV | Một cái tên cực HOT trong làng DeFi thời gian vừa qua, HOT đến mức được Binance Listing ngay khi vừa mới launching. Curve Finance là giao thức trao đổi phi tập trung được thiết kế dành riêng cho Stablecoin. |
Kyber Network Crystal v2 | KNC | Là sàn giao dịch phi tập trung kết nối các bên tham gia. |
Synthetix | SNX | Một nền tảng tài sản tổng hợp phi tập trung trên Ethereum, nó cho phép người dùng tối ưu nguồn vốn. |
Bancor Network | BNT | Là một giao thức cho phép người dùng có thể chuyển đổi qua lại giữa các token một cách trực tiếp mà không cần phải lên các sàn giao dịch để mua bán, hiện hỗ trợ mạng ETH và EOS. |
Balancer | BAL | Một phiên bản linh hoạt hơn của Uniswap, cho phép tối đa 8 tokens trong 1 pool thay vì 02 và với tỷ lệ tùy biến không cố định thay vì 50:50 như Uniswap. |
APYswap | APYS | Một bộ sản phẩm giúp Tokenizing Crypto Assets (Token hóa tài sản Crypto như LP Token, Yield farming Token,…) trên Layer 1 (Ethereum, Binance Smart Chain, Polkadot,…) thành các Share Token có thể giao dịch được trên Layer 2. Theo lộ trình thì trước mắt sẽ tập trung vào hai blockchain là Ethereum và BSC. |
Nhóm Aggregator
1inch Network | 1INCH | Là một “DEX AGGREGATOR”, nó kết nối tới tất cả các DEX khác để giúp người dùng có giá tối ưu nhất. Token 1INCH cũng có đợt tăng trưởng ấn tượng từ dưới 1$ lên tới hơn 5$. 1Inch còn dự kiến ra mắt một loạt các Aggregator khác trong tương lại như: Borrowing aggregator, 1hop – CDP migration aggregator, 1x.ag – Leverage aggregator, 1lend – Cryptocurrency lending aggregator. |
Order Book/Derivatives/Margin Trading & Prediction Markets
0x Protocol | ZRX | Một Protocol cho phép xây dựng các Dex trên Ethereum. Bản thân 0x không phải là Dex mà là cơ sở hạ tầng để cho phép tạo ra các Dex trên Ethereum. Nó là một hệ thống gồm các Smart Contract kết nối các Liquidity Providers và Market Makers để cung cấp chức năng trao đổi trong một loạt các ứng dụng. |
dYdX | DYDX | Dự án hỗ trợ margin trading trên nền tảng Ethereum và đang dự kiến mở rộng sang mảng phái sinh. Hiện tại dự án còn chưa ra token. |
bZx Protocol | BZRX | bZx là giao thức cho phép người dùng xây dựng các ứng dụng về vay, cho vay và giao dịch ký quỹ phi tập trung. Hiện tại, 2 sản phẩm được phát triển trên nền của giao thức bZx đó là |
Torque | Nền tảng cho vay | |
Fulcrum | Nền tảng giao dịch ký quỹ | |
Augur | REP | Nền tảng dự đoán thị trường (prediction market) phi tập trung được xây dựng trên Blockchain của Ethereum vào năm 2014. |
Nhóm LENDING/BOROWWING/TỐI ƯU LỢI NHUẬN
Compound Finance | COMP | Compound là giao thức cho phép người dùng cho vay và mượn tài sản mã hoá (crypto assets) mà không cần thông qua bên thứ ba bất kỳ. |
Aave | AAVE | Một tên tuổi hàng đầu trong không gian DeFi, với vốn hóa đạt hơn 1 tỷ đô trong chưa đầy 6 tháng. Với tốc độ phát triển nhanh, sản phẩm phù hợp nhu cầu và luôn luôn cải tiến,.. không phải ngẫu nhiên Aave Protocol có thể đuổi kịp, thậm chí vượt qua Compound về vốn hóa và trở thành một trong những nền tảng lending hàng đầu hiện nay. |
Hard Protocol | HARD | Cross-chain money market đầu tiên trên thế giới cho phép anh em kiếm được nhiều tiền hơn với tài sản kỹ thuật số của mình. |
Cream Finance | CREAM | Một nền tảng Lending/borrowing và Exchange phi tập trung kết hợp với tính năng Liquidity mining. Cream là dự án được fork ra từ Compound, và hỗ trợ cả Ethereum và BSC. Cream nếu thành công với sản phẩm Iron Bank thì target từ 600$ đến 1000$. |
MakerDAO | MKR | Một nền tảng cho vay theo hợp đồng thông minh cho phép người dùng vay tiền bằng cách khóa tài sản thế chấp để đổi lấy DAI. |
dForce | DF | Là một DEFI platform hỗ trợ nhiều giao thức khác nhau. dForce, có khởi đầu khá thuận lợi, song, kể từ sau khi bị tấn công, mạng lưới của dForce bị ảnh hưởng khá nặng. Hiện tại, dForce đang hoàn thiện lại giao thức chủ chốt về lending, đồng thời bắt đầu mở rộng sang Binance Smart Chain. |
Unilend | UFT | Một DeFi protocol, nơi mà người dùng có thể thực hiện spot trading và lending/borrowing thông qua các smart contracts. Unilend có thể xem như sự kết hợp của Compound và Uniswap. |
Nhóm FARM
Harvest Finance | FARM | Một giao thức yield farming tự động cho phép chia sẻ lợi nhuận giữa ‘hard worker’ và ‘farmer’. |
APY Finance | APY | Một automate yield farming Platform (Stablecoin). Người dùng chỉ cần Deposit các Stablecoin được hỗ trợ (DAI, USDC, USDT) vào APY Finance Platform. Sau đó các Smart Contract của APY Finance sẽ luân chuyển dòng vốn đến các chiến lược Farming khác nhau để mang lại cho người dùng lợi nhuận tốt nhất. |
Nhóm Asset Management
dHedge DAO | DHT | Một giao thức quản lý tài sản phi tập trung được xây dựng trên Ethereum. dHedge cho phép bất kỳ ai cũng có thể tạo lập quỹ đầu tư riêng trên Ethereum hoặc đầu tư vào quỹ được quản lý bởi người khác theo một cách hoàn toàn không lưu ký (non-custodial) bằng cách sử dụng các Synthetics Asset. |
Set Protocol | SET | Set Protocol V2 là một giao thức cho phép bất kỳ ai đều có thể tạo một tokenized basket (Set), chấp nhận vốn người dùng, triển khai tùy chọn tính phí và truy cập DeFi. |
Nhóm WALLETS
Metamask | Metamask là một plugin giúp anh em có thể quản lý tài sản trên ví, chạy một Dapps của Ethereum ngay trên trình duyệt. Metamask rất nổi tiếng và được sử dụng rất nhiều, và gần đây Metamask tích hợp thêm tính năng swap. Bạn cũng nên thử sử dụng tính năng Swap này vì hiện tại Metamask chưa ra token và có thể trong tương lai Metamask sẽ thực hiện airdrop tương tự Uniswap và 1Inch. | |
Argent | Trình quản lý ví trên Ethereum | |
Instadapp | Một nền tảng quản lí tài sản, cho phép người dùng quản lí cùng lúc nhiều tài sản trên nhiều giao thức khác nhau như MakerDao, Aave, Uniswap,… Để bắt đầu với InstaDapp, anh em cần phải mở một tài khoản gọi là DeFi Smart Account (DSA), tài khoản này sẽ liên kết trực tiếp với ví Metamask của anh em. Hiện nay, InstaDapp đã mở được 18 ngàn tài khoản DSA, với $1 B giá trị được khóa (TVL), $3 B flash loan và hơn $1 B giá trị giao dịch. | |
Zapper | Một bảng điều khiển DeFi đơn giản. Dễ dàng theo dõi và hình dung tất cả tài sản DeFi và nợ phải trả của bạn trong một giao diện đơn giản. | |
Zerion | Zerion là cách dễ nhất để xây dựng và quản lý toàn bộ danh mục DeFi của bạn từ một nơi. Bạn dễ dàng check link tài sản theo link dạng: https://app.zerion.io/<address>/overview |
mkaykhoi